DÂY HÀN MIG/MAG GM-70S
DÂY HÀN MIG/MAG GM-70S
TIÊU CHUẨN TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ HỢP CHUẨN:
– Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 3223:2000,
– Quy chuẩn Việt Nam: QCVN 21:2010/BGTVT, Part 6 – SW53
– Tiêu chuẩn quốc tế: NK
– Tiêu chuẩn tương đương: AWS A5.18 ER 70S-6, JIS YGW12
ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG:
– Ưu điểm của dây hàn GM – 70S theo phương pháp hàn MIG/MAG là năng suất hàn cao hơn 2,5 lần so với hàn hồ quang điện có thuốc bọc bảo vệ, đa dạng và linh hoạt hơn so với hàn tự động dưới lớp thuốc về vị trí hàn trong không gian, trong quá trình hàn ít phát sinh khí độc.
– GM – 70S là loại dây hàn có hàm lượng Carbon thấp, hàm lượng Mangan và Silic cao, tạp chất Lưu huỳnh, Phốt-pho vô cùng nhỏ tạo ra mối hàn có độ bền và độ dẻo dai cao.
– GM – 70S được chế tạo có độ chính xác cao, hướng dây đều, được mạ một lớp đồng có độ tinh khiết cao để bảo quản và quá trình hàn được ổn định.
– Dây hàn Gemini GM – 70S Robot được sử dụng chủ yếu tại các công ty sản xuất linh kiện xe hơi, xe máy, chế tạo cơ khí chính xác, …nơi mà thao tác hàn bằng các cánh tay Robot có lập trình sẵn.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Trọng lượng tịnh hộp (Kg) | Trọng lượng tịnh thùng cho hàn Robot (Kg) |
15 | 125/250/350 |
CƠ TÍNH MỐI HÀN:
Hỗn hợp khí | Độ bền kéo
(N/mm2) |
Độ bền chảy
(N/mm2) |
Độ dãn dài
(%) |
Đô dai va đập
– 29OC (J) |
CO2 | 510 min | 420 min | 22 min | 50 min |
Ar + 18%CO2 | 510 min | 420 min | 24 min | 60 min |
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA DÂY HÀN (%):
C | Mn | Si | S | P |
0.07 ~ 0.12 | 1.40 ~ 1.85 | 0.80 ~ 1.15 | 0.025 max | 0.025 max. |
KÍCH THƯỚC DÂY HÀN, DÒNG ĐIỆN VÀ LƯỢNG KHÍ SỬ DỤNG:
Đường kính (mm) | Ø 0.8 | Ø 0.9 | Ø 1.0 | Ø 1.2 | Ø 1.6 |
Dòng điện hàn (A) | 80~120 | 90~130 | 100~140 | 110~200 | 180~320 |
Điện thế hàn (V) | 20~21 | 20~22 | 22~24 | 23~25 | 25~28 |
Lượng khí lít/phút | 8 – 9 | 9 – 10 | 10 – 11 | 12 – 13 | 16 – 18 |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
– Chuẩn bị đầy đủ các yếu tố an toàn lao động trước khi hàn. Nguồn điện hàn ổn định
– Tẩy sạch các chất bẩn như dầu, gỉ sét bám trên bề mặt vật hàn. Vát mép tạo khe hở hàn đầy đủ, tiến hành các bước hàn theo đúng quy phạm.
– Vệ sinh bép hàn, ống dẫn dây, điều chỉnh các cơ cấu dẫn hướng dây hợp lý cho dây hàn được nạp dẫn ổn định. Không để dây hàn bị rối, bị gấp khúc biến dạng.
– Khi dây hàn ẩm, hoặc bám bụi bẩn, hàn bị khói, bắn toé và không ổn định, mối hàn bị rỗ mọt. Bảo quản dây hàn nơi khô ráo, bao gói kín tránh bụi, ẩm ướt, tránh tiếp xúc vào bề mặt dây hàn.
– Lựa chọn dòng hàn và luôn duy trì lượng khí bảo vệ theo hướng dẫn, che chắn gió tối đa để có thể có được mối hàn ngấu sâu, không khuyết tật, khả năng làm việc cao.